Pháp luật hiện nay quy định sổ đỏ được đứng tên tối đa bao nhiêu người? Hai người có được cùng đứng tên sổ đỏ không và thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người được thực hiện như thế nào? Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ chia sẻ thông tin về Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người, mời các bạn cùng theo dõi.

Đang xem: Viết chữ thư pháp theo tên: châu, sơn, ngọc

*

Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người
1. Quy định về số người được đứng tên trên sổ đỏ2. Hồ sơ thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người4. Ghi tên người trên sổ đỏ như thế nào?

1. Quy định về số người được đứng tên trên sổ đỏ

1.1. Hai người được đứng tên trên sổ đỏ không?

Luật Đất đai năm 2013 có quy định cụ thể tại khoản 2 điều 98:

“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện”

 Theo đó cho thấy pháp luật chỉ quy định việc nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất mà không giới hạn bao nhiêu. Hay nói theo cách khác, sổ đỏ không giới hạn về số lượng người đứng tên nếu họ có chung quyền. Như vậy thì 2 người có thể đứng tên cùng sổ đỏ khi chung quyền sử dụng đất…

1.2. Các trường hợp 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Trường hợp 2 người là vợ chồngTrường hợp 2 người không là vợ chồng có thể mua bán chung hoặc được tặng cho, chuyển nhượng chung,…

2. Hồ sơ thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người

2.1. Hồ sơ chung

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu; 

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

2.2. Đối với 2 người là vợ chồng

Sổ hộ khẩu.Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp của 2 vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân.Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung (nếu có).Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

2.3. Đối với 2 người không phải vợ chồng

Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

3. Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người.

Xem thêm: Card Màn Hình Nvidia Geforce Gtx 460 Giá, Gigabyte Nvidia Geforce Gtx 460

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận. Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 4: Giải quyết yêu cầu.

Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Bước 5: Nhận kết quả.

4. Ghi tên người trên sổ đỏ như thế nào?

4.1. Nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất

Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

4.2. Trường hợp có người đại diện

Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.

Xem thêm: Đại Học Văn Hóa Tp Hcm Xét Học Bạ 2021, Đh Văn Hóa Tp

Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)”.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *